Tóm Tắt

TIỀN BIÊN PH

—–o0o—–

Đ I TIỀN BIÊN

TĨNH VƯƠNG   靖  王 NGUYỄN KIM  阮  淦

Triệu Tổ Tĩnh Hoàng đế  肇  祖  靖  皇  帝

 (1468 – 1545)

(Thiên táng tại núi Thiên Tôn, Bái Trang, huyện Tống Sơn, Thanh Hóa).

Chánh phu nhân:

NGUYỄN THỊ MAI 阮 氏 梅

Triệu Tổ Tĩnh Hoàng Hậu  肇  祖  靖   皇  后

(Chánh phu nhân. Con ông Nguyễn Minh Biện, Phạm Xá, Hải Dương, Đặc Tiến Phụ Quốc Thượng Tướng Quân Thư Vệ Sự . Mất ngày 23 tháng giêng. Mộ táng ở Thiên Tôn, chung với đức Triệu Tổ)

Thứ phu nhân:  ĐỖ THỊ TÍN 杜 氏 信

Con gái: 1

NGUYỄN THỊ NGỌC BẢO 阮  氏  玉  寶

(Vương Thái Phi     王  太  妃 thụy Từ Nghi)

(Húy là Nguyễn thị Ngọc Bảo, chị của Đức Thái Tổ. 1533 gã cho Trịnh Kiểm. mùa thu 1586, cung chúa Trịnh cháy, bà bị nạn mất)

Thứ phu nhân: khuyết danh

Con trai: 2

    NGUYỄN UÔNG 阮  汪  (Lãng Quận Công)  朗  郡  公

NGUYỄN HOÀNG  阮   潢   (TIÊN VƯƠNG 僊 王)

—–o0o—–

Đ II TIỀN BIÊN

CHÚA TIÊN  僊 NGUYN HOÀNG    

Thái Tổ Gia Dụ Hoàng Đế  太 祖 嘉 裕 皇 帝

(1525 – 1613)

(Mộ táng tại núi Thạch Hãn, huyện Hải Lăng (Quảng Trị). Cải táng về núi Lai Khê (Hương Trà, Thừa Thiên).Vua Gia Long dặt tên lăng là Trường Cơ. Vua Minh Mệnh đổi tên núi là Khải Vận).

Chánh phu nhân:  NGUYỄN Phu Nhân

Thái Tổ Gia Dụ Hoàng Hậu  太  祖  嘉   裕  皇  后

(Mất ngày 16-5 âm lịch. Lăng táng tại làng hải cát (Hương Trà, Thừa Thiên)

Con :

NGUYỄN PHÚC NGUYÊN 阮 福 源  (SÃI VƯƠNG  仕王)

Thứ Phu Nhân: (2 bà, khuyết danh)

Tổng số con trai: 10 người

1- NGUYỄN HÀ 阮 河 (Thái Bảo Quận Công)

2- NGUYỄN HÁN 阮 漢 (Tả Đô Đốc Lỵ Quận Công)

3- NGUYỄN THÀNH 阮 成

4- NGUYỄN DIỄN 阮 演(Thái phó Hào Quận Công)

5- NGUYỄN HẢI 阮 海(Tả Đô Đốc Cẩm Quận Công)

6- NGUYN PHÚC NGUYÊN 

7- NGUYỄN PHÚC HIỆP 阮 福  洽 (Chưởng cơ, Quận Công. Mưu phản, đổi sang họ Nguyễn Thuận)

8- NGUYỄN PHÚC TRẠCH 阮 福 澤 (Chưởng cơ, Quận Công. Mưu phản,đổi sang họ Nguyễn Thuận)

9- NGUYỄN PHÚC DƯƠNG 阮 福 洋 (Tả Đô Đốc Nghĩa Quận Công)

10- NGUYỄN PHÚC KHÊ 阮 福 溪 (Nghĩa Hưng Quận Công)

Tổng số con gái: 2

NGUYỄN PHÚC NGỌC TIÊN 阮 福 玉 僊  (Chồng là Nghiễm Quận Công)

NGUYỄN PHÚC NGỌC TÚ 阮 福 玉 秀  (Tây cung, Vợ Trịnh Tráng)

—–o0o—–

Đ III TIỀN BIÊN

 CHÚA SÃI  主仕 NGUYN PHÚC NGUYÊN 

Hy Tông Hiếu Văn Hoàng Đế  熙 尊 孝 文 皇 帝

(1563 – 1635)

(Lăng táng tại huyện Quảng Điền, Thừa Thiên. Sau cải táng vùng núi Hải Cát, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Trường Diễn)

Phu nhân:  NGUYỄN THỊ GIAI  阮 氏  佳

Hy Tông Hiếu Văn Hoàng Hậu  熙  尊  孝 文 皇 后

(Sinh năm mậu Dần (1578). Là trưởng nữ của Khiêm Vương Mạc Kính Điển, người làng Nghi Dương, tỉnh Hải Dương. Mất 9-11 Canh Ngọ (12-12-1630).

Con trai: 11

1- NGUYỄN PHÚC KỲ (Khánh Quận Công)

2- NGUYN PHÚC LAN 瀾  THƯỢNG VƯƠNG上 王

3- NGUYỄN PHÚC ANH 阮 福 泱 (Trấn thủ Quảng Nam, mưu phản, tước tôn tịch)

4- NGUYỄN PHÚC TRUNG  阮 福忠 (Chưởng dinh, mưu phản, tước tôn tịch)

5- NGUYỄN PHÚC AN 阮 福 安

6- NGUYỄN PHÚC VĨNH 阮 福 永 (Đô Đốc Hữu Phủ Quận Công)

7- NGUYỄN PHÚC LỘC 阮 福  祿

8- NGUYỄN PHÚC TỨ  阮 福  泗 (Phó Tướng)

9- NGUYỄN PHÚC THIỆU 阮 福 紹

10- NGUYỄN PHÚC VINH 阮 福 榮 (Vinh Quận Công)

11- NGUYỄN PHÚC ĐÔN 阮 福 敦 (Chưởng Cơ)

Con gái: 4

1- NGUYỄN PHÚC NGỌC LIÊN 阮  福  玉 蓮
(Chồng là phó tướng Nguyễn Hữu Vinh, con của Mạc Cảnh Huống)

2- NGUYỄN PHÚC NGỌC VẠN 阮  福  玉  萬
(Hoàng hậu của vua Chân Lạp Chey Chetta II).

3- NGUYỄN PHÚC NGỌC KHOA 阮  福  玉  誇
(Hoàng hậu Chiêm Thành  Pôrômê).

4- NGUYỄN PHÚC NGỌC ĐỈNH  阮  福  玉  鼎
(Chồng là phó tướng Nguyễn Cữu Kiều).

—–o0o—–

Đ IV TIỀN BIÊN

 CHÚA THƯỢNG 上 NGUYN PHÚC LAN 

Thần Tông Hiếu Chiêu Hoàng Đế  神  尊 孝 昭 皇帝

(1601 – 1648)

(Sinh ngày 16-7 năm Tân Sửu (13-8-1601). Mất ngày 26-2 năm Mậu Tý (19-3-1648). Lăng táng tại xã An Bằng, Hương Trà, Thừa Thiên, tên lăng là Trường Diên).

Phu nhân:  ĐOÀN THỊ… (Khuyết danh) 段 氏 …

Thần Tông Hiếu Chiêu Hoàng Hậu  神 尊 孝 昭 皇 后

(Con của Thạch Quận Công Đoàn Công Nhạn.Nguyên quán huyện Diên Phước, Quảng Nam. Mất ngày 17-6 Tân Sửu (12-7-1661). Lăng táng tại làng Chiêm Sơn, gò Cốc Hùng, Quảng Nam. Tên lăng là Vĩnh Diên).

Con trai:3

1- NGUYỄN PHÚC VŨ 阮  福  武

2- NGUYỄN PHÚC TẦN  阮 福   瀕  HIỀN VƯƠNG  賢  王 

3- NGUYỄN PHÚC QUỲNH  阮 福 瓊

Con gái: 1 (Khuyết danh)

…oOo…

Đ V TIỀN BIÊN

 CHÚA HIỀN  主 賢 NGUYN PHÚC T阮    

Thái Tông Hiếu Triết Hoàng Đế  太 尊 孝  哲 皇 帝

 (1620 – 1687)

(Con thứ 2 của Thần Tông Nhuyễn Phúc Lan và Hoàng hậu họ Đoàn. Sinh ngày 19-6 Canh Thân (18-7-1620).mất ngày 19-3 Đinh mão (30-4-1687). Lăng táng tại hải cát, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Trường Hưng).

Chánh phu nhân:  CHÂU THỊ VIÊN  朱 氏 園

Chiêu Thánh Hoàng Hậu  慈 敏 皇 后

(Sinh năm Ất Sửu (1625). Mất ngày 21-11-Giáp Tý (26-12-1684), táng tại làng An Ninh, Hương Thủy, Thừa Thiên)

Con:

NGUYỄN PHÚC DIỄN 阮 福  演 (Phúc Quận Công)

NGUYỄN PHÚC THUẦN 阮 福  淳 (Quốc Uy Công)

NGUYỄN PHÚC NGỌC TÀO 阮 福 玉 曹

Thứ phu nhân:  TỐNG THỊ ĐÔI 宋 氏 堆

(Huệ Thanh Hoàng Hậu)

(Con ông Thiếu Phó Quận Công Tống Phúc Khang, mẹ họ Phạm. Quê Tống Sơn, Thanh Hóa. Mất ngày 21-3, táng làng Đình Môn, Hương Trà, Thừa Thiên).

Con:

NGUYN PHÚC THÁI       (Đức Anh Tông)

NGUYỄN PHÚC TRÂN 阮 福  溱 (Cương Quận Công)

Tổng số con trai: 6

1- NGUYỄN PHÚC DIỄN 阮 福  演 (Phúc Quận Công)

2- NGUYỄN PHÚC THÁI 阮  福  溙  (NGHĨA VƯƠNG 義 王)

3- NGUYỄN PHÚC TRÂN (Cương Quận Công)

4- NGUYỄN PHÚC THUẦN 阮 福  淳 (Quốc Uy Công)

5- NGUYỄN PHÚC NIÊN 阮 福 年

6- NGUYỄN PHÚC NHIỀU 阮 福 遶

Số con gái: 3

1- NGUYỄN PHÚC NGỌC TÀO  阮 福 玉 曹 (Mẹ: Hoàng hậu Châu Thị Viên)

2- ( Khuyết danh) (Chồng: Chưởng cơ Tráng)

3- (Khuyết danh) (Chồng: Chưởng cơ Đức)

—–o0o—–

Đ VI TIỀN BIÊN

 CHÚA NGHĨA 義 NGUYN PHÚC THÁI    

Anh Tông Hiếu Nghĩa Hoàng Đế  英  宗 孝  義  皇  帝

 (1650 – 1691)

(Húy là Ngàn. Sinh ngày 21-12 Kỷ Sửu (22-11-1650). Mất 10-1 Tân Mùi (7-2-1691). Lăng táng trên núi Kim Ngọc (Định Môn, Hương Trà, Thừa Thiên), tên lăng là Trường Mậu).

Chánh phu nhân:  TỐNG THỊ LĨNH 宋 氏  領

Anh Tông Hiếu Nghĩa Hoàng Hậu  英  宗  孝  義  皇  后

(Quê quán huyện Tống Sơn, Thanh Hóa. Con gái quan Thiếu Phó Quận Công Tống Phúc Vinh, mẹ họ Lê. Sinh năm Quý Tỵ (1653). Mất ngày 22-3 năm Bính Tý (23-5-1696).

Tổng số con trai: 5

1- NGUYỄN PHÚC CHU 阮 福 淍 (MINH  VƯƠNG 明 王  hay  QUỐC CHÚA 國  主 )

2- NGUYỄN PHÚC TUÂN 阮 福  遵

3- NGUYỄN PHÚC TOÀN 阮 福  全

4- NGUYỄN PHÚC TRINH 阮 福  貞 Ngoại Tả Chưởng Dinh

5- NGUYỄN PHÚC QUẢNG 阮 福  廣

Số con gái: 4

1- NGUYỄN PHÚC NGỌC ĐƠN  阮 福 玉  單  (Chồng là Tín Quận Công)

2- NGUYỄN PHÚC NGỌC THIỀU  阮 福 玉  劭  (Chồng là Tài Quận Công)

3- NGUYỄN NGỌC NHIỄM 阮 福 玉冉 (Chồng là Chưởng Dinh Trương Phúc Phan)

4- NGUYỄN PHÚC NGỌC NIỆU 阮 福 玉 嫋

—–o0o—–

Đ VII TIỀN BIÊN

 CHÚA MINH 明 NGUYN PHÚC CHU 

Hiển Tông Hiếu Minh Hoàng Đế   顯 宗 孝 明 皇 帝

(1675 – 1725)

(Húy là Tùng. Sinh ngày 18-5 Ất Mão (11-6-1675). Mất ngày 21-4 Ất Tỵ (1-6-1725). Lăng táng tại làng Kim Ngọc, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Trường Thanh).

Chánh Phu Nhân:  TỐNG THỊ ĐƯỢC 宋 氏 特

Hiển Tông Hiếu Minh Hoàng Hậu   顯 宗 孝 明 皇 后

(Húy là Hiền. Nguyên họ Hồ, thân mẩu của  Túc Tông và Lân Quốc Công. Chánh quán làng Hương Cần, Hương Trà, Thừa Thiên. Sinh năm Canh Thân (1680), con quan Chưởng dinh Hồ văn Mai. Mất ngày 12-2- Bính Thân (5-3-1716), lăng táng tại Trúc lâm, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Vĩnh Thanh).

Thứ phu nhân:  NGUYỄN THỊ LAN  阮 氏 蘭

(Kính Phi phu Nhân)

(Con gái quan Tham Chính Nguyễn Hữu Hạp. Mất năm Giáp Ngọ (1714), lăn táng tại làng Trúc Lâm, Hương Trà, Thừa Thiên. Bà là thân mẫu Dận Quốc Công Nguyễn Phúc Điền).

Thứ phu nhân:  TRẦN THỊ NGHI 陳 氏 儀

(Tu Dung phu nhân)

(Thân mẫu của Nguyễn Phúc Thể, Nguyễn Phúc Truyền)

Thứ phu nhân:  LÊ THỊ TUYỀN 黎 氏 宣

(Hữu Cung tần)

(Thân mẫu của Nguyễn Phúc Long)

Thứ phu nhân:  TỐNG THỊ LƯỢNG  宋 氏  量

(Hữu Cung tần)

(Thân mẫu của Nguyễn Phúc Ngọc Sáng)

Các con trai: 38

1- NGUYỄN PHÚC THỤ 阮  福  澍  NINH VƯƠNG  寧 王

2- NGUYỄN PHÚC THỂ 阮 福 體

3- KHUYẾT DANH.

4- NGUYỄN PHÚC LONG 阮 福 龍

5- NGUYỄN PHÚC HẢI 阮 福  海

6- KHUYẾT DANH.

7- NGUYỄN PHÚC LIÊM 阮 福  濂

8- NGUYỄN PHÚC TỨ 阮 福  泗 (Lân Quốc Công)

9- NGUYỄN PHÚC THỂ 阮 福 綵

10- NGUYỄN PHÚC LÂN 阮 福   麟

11- NGUYỄN PHÚC CHẤN 阮 福  振

12- NGUYỄN PHÚC ĐIỀN 阮 福  沺

13- NGUYỄN PHÚC ĐĂNG 阮 福 登

14- NGUYỄN PHÚC THIỆN 阮 福  繕

15- NGUYỄN PHÚC KHÁNH 阮 福  慶

16- NGUYỄN PHÚC CẢO 阮 福  杲

17- NGUYỄN PHÚC BÌNH 阮 福  平

18- NGUYỄN PHÚC TÚ 阮 福  秀

19- NGUYỄN PHÚC TRUYỀN 阮 福  傳

20- NGUYỄN PHÚC SẢM  阮  福  旵

21- NGUYỄN PHÚC QUẬN 阮  福 郡

22- NGUYỄN PHÚC LUÂN 阮 福  倫

23- NGUYỄN PHÚC BÍNH  阮  福  柄

24- NGUYỄN PHÚC TÔNG  阮  福  宗

25- NGUYỄN PHÚC  NGHIỄM 阮 福  儼

26- NGUYỄN PHÚC XUÂN 阮 福  春

27- NGUYỄN PHÚC PHONG 阮 福  豊

28- NGUYỄN PHÚC HẠO  阮 福 昊

29- NGUYỄN PHÚC KỶ 阮 福  紀

30- NGUYỄN PHÚC TUYỀN 阮 福  全

31- NGUYỄN PHÚC HANH 阮 福  亨

32- NGUYỄN PHÚC LỘC 阮 福  祿

33- NGUYỄN PHÚC TRIÊM  阮 福  霑

34- NGUYỄN PHÚC KHIÊM 阮 福  謙

35- KHUYẾT DANH

36- KHUYẾT DANH

37- NGUYỄN PHÚC ĐỘ 阮 福  度

38- NGUYỄN PHÚC TÀI 阮 福  財

Các con gái: 4

1- NGUYỄN PHÚC NGỌC SÁNG 阮 福 玉  創
2- NGUYỄN PHÚC NGỌC PHỤNG  阮 福  玉 鳳

3- NGUYỄN PHÚC NGỌC NHẬT 阮 福  玉 日
4. (KHUYẾT DANH)

 —–o0o—–

Đ VIII TIỀN BIÊN

CHÚA NINH 寧 NGUYN PHÚC THỤ      

Túc Tông Hiếu Ninh Hoàng Đế  肅宗孝寧皇帝

(1697 – 1738)

(Sinh ngày 22-12 Bính Tý (14-1-1697). Mất ngày 20-4 Mậu Ngọ (7-6-1738). Lăng táng tại làng Định Môn, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Trường Phong).

Chánh phu nhân:  TRƯƠNG THỊ THƯ 張 氏 書

Túc Tông Hiếu Ninh Hoàng Hậu  肅 宗  孝  寧  皇 后

(Sinh năm Kỷ Mão (1699). Chánh quán Huyện Tống sơn, Thanh Hóa. Con của Chưởng Dinh Trương Phúc Phan. Mất ngày 16-7 Canh Tý (19-8-1720). Mộ táng tại làng Long Hồ, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Vĩnh Phong. Thân mẫu của Nguyễn Phúc Khoát, Thế Tông Hoàng Đế).

Thứ phu nhân:  NGUYỄN THỊ TA 阮 氏 些

(Hữu Cung tần) 右 宮 嬪

(Thân mẫu của Nguyễn Phúc Tường)

Thứ Phu Nhân:  TRƯƠNG THỊ HOẶC 張 氏 或

(Tả Cung tần) 左 宮 嬪

(Thân mẫu của Nguyễn Phúc Ngọc Thường)

Tổng số con trai: 3

1- NGUYN PHÚC KHOÁT     濶  (Vũ Vương  武 王)

2- NGUYỄN PHÚC DU 阮 福  浟 (Thái Bảo Nghiễm Quận Công)

3- NGUYỄN PHÚC TƯỜNG 阮 福  詳 (Tường Quang Hầu)

Con gái: 5

1- NGUYỄN PHÚC NGỌC THƯỜNG  阮 福  玉 裳 (Con của Tả Cung tần họ Trương. Chồng là Nguyễn Phúc Mão, Cai đội)

2- NGUYỄN PHÚC NGỌC SAN  阮 福  玉 姍 (Sinh năm Đinh Dậu (1717). Chồng là Tống Phúc Dinh, Chưởng Dinh)

3- NGUYỄN PHÚC NGỌC DUYÊN   阮 福  玉 沿 (Thụy là Sang. Chồng là Nguyễn Cửu Pháp, Nội Hữu Chưởng Dinh)

4- NGUYỄN PHÚC NGỌC BIỆN   阮 福  玉  抃 (Mẹ là Hữu Cung tần họ Nguyễn. Chồng là Nguyễn Phúc Tín, Cai đội).

5- NGUYỄN PHÚC NGỌC UYỂN   阮 福  玉  琬 (Hiệu là Mỹ Hoa Công Chúa. Chồng là Nguyễn Hữu Chính, Cai Cơ).

 —–o0o—–

Đ IX H TIỀN BIÊN

CHÚA VŨ 主 武  NGUYN PHÚC KHOÁT    

Thế Tông Hiếu Vũ Hoàng Đế  世 宗 孝 武 皇 帝

(1714 – 1765)

(Húy là Hiểu, con trưởng đức Túc Tông và Hoàng hậu Trương thị Thư. Sinh ngày 18-8 Giáp Ngọ (26-9-1714). Mất ngày 20-5 Ất dậu (7-7-1765). Mộ táng tại làng Lai Khê, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Trường Thái).

(Ngài thuộc đời thứ 9, khai sáng ra hệ IX, hiện còn 7 phòng:

Phòng 3 – Chưởng Dinh Nguyễn Phúc Mão

Phòng 4 – Thành Quận Công Nguyễn Phúc Cường

Phòng 6 – Thiếu Phó Nguyễn Phúc Chất

Phòng 7 – Chưởng Dinh Quận Công Nguyễn Phúc Kính

Phòng 10 – Cai Cơ Nguyễn Phúc An

Phòng 17 – Thiếu Phó Quận Công Nguyễn Phúc An

Phòng 18 – Phúc Long Công Nguyễn Phúc Thăng

Chánh Phu Nhân:  TRƯƠNG THỊ DUNG  張  氏  容 (Thế Tông Hiếu Vũ Hoàng Hậu) 世 宗 孝 武 皇后

(Húy là Trừ, Hiện. Chánh quán huyện Tống sơn, Thanh Hóa. Sinh tháng 3 Nhâm Thìn (tháng 4-1712). Con gái quan Chưởng Cơ Trương Văn Sáng. Mất ngày 6-10 năm Bính Thìn (8-1-1736). Bà sinh được 3 trai, 1 gái: Nguyễn Phúc Chương (Thành Công), Nguyễn Phúc Côn (Hưng Tổ Hiếu khang Hoàng Đế), Nguyễn Phúc Dực (Ý Công), Nguyễn Phúc Ngọc-Dao).

Thứ phu nhân:  TRẦN THỊ XẠ 陳 氏 麝 (Chiêu Nghi Liệt Phu Nhân)

(Pháp danh Hải Pháp. Sinh năm Bính Thân (1716), quê quán làng Trung Quán, huyện Khang Lộc, Quảng Bình. Con gái quan Khám Lý Năng Tài Hầu. Mất ngày 22-7 Canh Ngọ (23-8-1750). Lăng táng tại làng Dương Xuân, Hương Thủy, Thừa Thiên. Bà sinh 4 con trai và 2 con gái: Nguyễn Phúc Kính, Nguyễn Phúc Bản, Nguyễn Phúc Yến, Nguyễn Phúc Tuần, (con gái khuyết danh).

Thứ Phu Nhân:  NGUYỄN PHÚC NGỌC CẦU 阮 福  玉 球 (Huệ Tĩnh Thánh Mẫu Nguyên Sư)

(Sinh năm Giáp Dần (1734), con gái của Thái Bảo Quận Công Nguyễn Phúc Điền (con thứ 12 Đức Hiển Tông Nguyễn Phúc Chu). Mất ngày 2-6 Giáp Tý (8-7-1804), lăng táng tại chùa Phước Thành, Gia Định. Thân mẫu của Nguyễn Phúc Diệu (Thiếu Bảo Quận Công), Nguyễn Phúc Thuần (Duệ Tông Hiếu Định Hoàng Đế).

Tổng số con trai: 18

1- NGUYỄN PHÚC CHƯƠNG 阮  福  璋 (Thành Công)

2- NGUYỄN PHÚC  LUÂN      (Hưng Tổ Hiếu Khang)

3- NGUYỄN PHÚC  MÃO 阮  福  昴 (Nội Tả Chưởng Dinh)

4- NGUYỄN PHÚC  CƯỜNG  阮  福 強 (Thành Quận Công)

5- NGUYỄN PHÚC  DỰC 阮  福 翌 (Ý Công)

6- NGUYỄN PHÚC  CHẤT 阮  福 侄 (Thiếu Phó)

7- NGUYỄN PHÚC  KÍNH 阮  福 敬  (Chưởng Dinh Quận Công)

8- NGUYỄN PHÚC  BAN  阮  福 頒

9- NGUYỄN PHÚC  HẠO 阮  福 昊 (Hiếu Tuyên Vương)

10- NGUYỄN PHÚC  AN 阮  福  安 (Cai Cơ)

11- NGUYỄN PHÚC  TUẤN 阮 福  睃 (Cai Đội)

12- NGUYỄN PHÚC  YẾN 阮 福  嬿

13- NGUYỄN PHÚC  ĐẠN 阮 福   殫 (Chưởng Dinh Quận Công)

14- NGUYỄN PHÚC  QUYỀN 阮 福 卷

15- NGUYỄN PHÚC DIỆU 阮 福   耀  (Thiếu Bảo Quận Công)

16- NGUYỄN PHÚC  THUẦN 阮 福 淳 (Định Vương 定 王)

17- NGUYỄN PHÚC  XUÂN 阮 福  春 (Thiếu Phó Quận Công)

18- NGUYỄN PHÚC  THĂNG 阮 福  昇 (Phúc Long Công)

Tổng số con gái: 12

1- NGUYỄN PHÚC NGỌCTUYÊN 阮 福 玉  瑄 (Mẹ là tả Cung Tần Tống thị. Chồng là Chưởng Dinh Nguyễn Cửu Thống)

2- NGUYỄN PHÚC NGỌC NGUYỆN  阮 福 玉  願 (Chồng là Trương Phúc Thăng, Trấn thủ Chưởng cơ, con của Trương Phúc Loan)

3- NGUYỄN PHÚC NGỌC THÀNH  阮 福 玉  城 (Chồng là Nguyễn Cửu Quảng, Nội Tả Chưởng Dinh)

4- NGUYỄN PHÚC NGỌC ÁI   阮 福 玉  璦 (Chồng là Nguyễn Cửu Ái, Tiết Chế Chưởng Cơ)

5- NGUYỄN PHÚC NGỌC MUỘI   阮 福 玉 妹 (Mẹ là Tả Cung tần Trương thị Bích. Chống là Trương Phúc Đạo, Cai Đội)

6- NGUYỄN PHÚC NGỌC QUẬN   阮 福 玉 捃 (Chồng là Tống Phúc Khuông, Chưởng Dinh)

7- NGUYỄN PHÚC NGỌC THỤ   阮 福 玉 樹 (Mẹ là tả Cung tần Trương thi Cơ. Chồng là Trương Phúc Nhạc, Cai Cơ)

8- NGUYỄN PHÚC NGỌC XUYẾN  阮 福 玉 玔 (Thụy là Huy, chồng là Nguyễn Cửu Tú, Cai Cơ)

9- NGUYỄN PHÚC NGỌC DAO   阮 福 玉  瑤

10- Khuyết danh

11- NGUYỄN PHÚC NGỌC CƠ  阮 福 玉 幾

12- Khuyết danh (Chồng là Cai Cơ Tín)

—–o0o—–

ĐỊNH VƯƠNG 定王

NGUYN PHÚC THU

Duệ Tông Hiếu Định Hoàng Đế  睿 宗 孝 定 皇 帝

(1754 – 1777)

(Thụy là Hân, con thứ 16, sinh ngày 18-11 Giáp Tuất (31-12-1754). Mất ngày 18-9 Đinh Dậu (18-10-1777), mộ táng tại Bình Dương, Gia định. Năm Kỷ Tỵ (1809) cải táng về Lai Khê, Hương Trà, Thừa Thiên, tên lăng là Trường Thiệu).

Chánh Phu Nhân:  NGUYỄN THỊ CHÂU 阮 氏 珠

(Quê quán Tống Sơn, Thanh Hóa. Con gái Quận Công Nguyễn Cửu Sách)
Con gái là NGUYỄN PHÚC NGỌC THỤC  阮 福 玉 淑

Ngài Định Vương 定王 Nguyễn Phúc Thuần 阮 福 淳 thuộc đời thứ mười Tiền Biên của họ Nguyễn Phúc, và vì không có con trai nên không khai sáng ra hệ mới.

—–o0o—–

HƯNG TỔ 

NGUYN PHÚC LUÂN 

Hưng Tổ Hiếu Khang Hoàng Đế   興 祖 孝 康 皇 帝

(1733 – 1765)

(Con thứ 2 của Thế Tông Hiếu Vũ Hoàng Đế Nguyễn Phúc Khoát và Hoàng Hậu Trương thị Dung. Sinh ngày 19-4 Quí Sửu (11-6-1733). Trương Phúc Loan đổi di chiếu, buồn và mất ngày 10-9 Ất Dậu (24-10-1765), lăng táng tại Cư Chính, Hương Trà, Thừa Thiên. Tên lăng là Cơ Thánh. Năm Canh Thân, quân Tây Sơn quật mộ, đổ sông. Ngư dân Nguyễn Ngọc Huyên và con trai vớt chôn chổ khác. Đời vua Gia Long đưa về táng lại chổ cũ).

Chánh Phu Nhân:  NGUYỄN THỊ HOÀN 阮 氏 環

Hưng Tổ Hiếu Khang Hoàng Hậu   興 祖 孝 康 皇后

Quê quán làng Minh Linh, Thừa Thiên, con gái Diễn Quốc Công Nguyễn Phúc Trung. Mất ngày 14-9 Tân Mùi (30-10-1811), lăng táng làng Đình Môn, Hương Trà, Thừa Thiên., tên lăng là Thụy Khánh. Bà sinh được 3 con trai: Hải Đông Quận Vương Nguyễn Phúc Đồng, Thế Tổ Cao Hoàng Đế Nguyễn Phúc Ánh, Thông Hóa Quận Vương Nguyễn Phúc Điền và 1 con gái là Long Thành Công Chúa Nguyễn Phúc Ngọc Tú.

Thứ Phu Nhân:  NGUYỄN THỊ… (Khuyết danh) 阮 氏 …

Bà là chị của Hiếu Khang Hoàng hậu. Mất năm Đinh Mão (1807). Lăng táng tại làng Hương Xuân, Hương Trà, Thừa Thiên. Bà sinh được 3 con trai: Tương Dương Quận Vương Nguyễn Phúc Hạo, thứ 2 mất sớm, và An Biên Quận Vương. Và 2 con gái: Phúc Lộc Công Chúa Nguyễn Phúc Mộng Du, Minh Nghĩa Công Chúa Nguyễn Phúc Ngọc Tuyền.

Thứ phu nhân: TỐNG THỊ DIÊN 宋 氏 衍
(Bà là mẹ của Nguyễn Phúc Ngọc Uyển, con gái thứ tư của đức Hưng Tổ)

Hoàng tử: 6

1- NGUYỄN PHÚC HẠO 阮 福 暤 Tương Dương Quận Vương

2- NGUYỄN PHÚC ĐỒNG 阮 福 桐 Hải Đông Quận Vương

3- NGUYỄN PHÚC ÁNH  暎 (Thế Tổ Cao Hoàng Đế)

4- Khuyết danh

5- NGUYỄN PHÚC MÂN 阮 福 旻 An Biên Quận Công

6- NGUYỄN PHÚC THIỂN 阮 福 腆 Thông Hóa Quận Vương

Hoàng nữ: 4

1- NGUYỄN PHÚC NGỌC TÚ 阮 福 玉 秀

2- NGUYỄN PHÚC NGỌC DU 阮 福 玉 瑜

3- NGUYỄN PHÚC NGỌC TUYỀN 阮 福 玉 璿

4- NGUYỄN PHÚC NGỌC UYỂN 阮 福 玉 琬

……….……….…….…oOo……….……….……….

    
Quoc Lien