Theo các sử liệu, thì giòng tộc Nguyễn Phúc (Phước) khởi đầu tính từ ngài Nguyễn Bặc, công thần đời nhà Đinh (Đinh Tiên Hoàng). Qua bao thời cuộc thăng trầm, nhưng các con cháu tộc Nguyễn đều có công với triều đình các họ: Đinh, tiền Lê, Lý, Trần, hậu Lê, và đối với đất nước dù dưới triều đại nào.
Bài viết biên soạn theo: Hoàng Tộc Lược Biên, Nguyễn Phước Tộc – Thế Phả và nhiều nguồn sử liệu và phả liệu khác.
Sau đây là tóm lược sơ đồ Thủy Tổ Phả của giòng họ Nguyễn, từ Ngài Thủy Tổ thứ nhất: Định Quốc Công Nguyễn Bặc 阮 匐 (924 – 979) đến đời Ngài Thủy Tổ thứ 15: Nguyễn Văn Lưu 阮 文 澑 (khoảng cuối thế kỷ 15)
Sơ Lược
THỦY TỔ PHẢ
—–o0o—–
THỦY TỔ ĐỆ I
NGUYỄN BẶC 阮 匐 (924 – 979)
(Định Quốc Công 定 國 公 nhà Đinh – Lăng táng tại: thôn Vĩnh Ninh, làng Đại hữu, (Gia viễn, Ninh bình)
Con:
NGUYỄN ĐÊ 阮 低
NGUYỄN ĐẠT 阮 達
Em:
NGUYỄN BỒ 阮 匍
(Tùy tướng của Đinh Bộ Lĩnh, năm Đinh Mão cử đi đánh Nguyễn Siêu ở Đông Phù Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội, bị tử trận).
—o0o—
ĐỆ II TỔ
NGUYỄN ĐÊ 阮低
Đô Hiệu Kiểm 都 校 檢 (chánh nhị phẩm – tước Hầu đời nhà Lý)
Con:
NGUYỄN QUANG LỢI 光 利 (Hòa Quốc Công)
NGUYỄN VIỄN 阮 遠 (Tả Tướng Quốc)
NGUYỄN PHÚC LỊCH 阮 福 曆 (Thái Bảo)
—o0o—
ĐỆ III TỔ
NGUYỄN VIỄN 阮 遠 (?)
(Tả Tướng Quốc 左 相 國 nhà Lý)
Con: NGUYỄN PHỤNG (Tả Đô Đốc)
—o0o—
ĐỆ IV TỔ
NGUYỄN PHỤNG 阮 奉 (? – 1150)
(Tả Đô Đốc) 左 都 督
—o0o—
ĐỆ V TỔ
NGUYỄN NỘN 阮 嫩 (? – 1229)
(Đức Hoài Đạo Hiếu Võ Vương) 德 懷 道 孝 武王
Chánh phu nhân: Khuyết danh
Thứ phu nhân: TRẦN THỊ NGOẠN THIỀM 蔯 氏 玩 蟾
(Con Thái quốc Thái úy Trần Thừa, em gái vua Trần Thái Tông)
Con trai:
NGUYỄN THẾ TỨ (Đô Hiệu Kiểm)
NGUYỄN LONG 阮 龍 (Thái Phó)
NGUYỄN HIẾN 阮 憲 (Chỉ Huy Sứ)
NGUYỄN THỨC 阮 識 (Tả Đô Đốc)
NGUYỄN DIỄN 阮 演 (Viên Ngoại lang)
—o0o—
ĐỆ VI TỔ
NGUYỄN THẾ TỨ 阮 世 賜
(Đô Hiệu Kiểm) 都 校 檢
Con: 7 con trai
NGUYỄN NẠP HÒA 阮 納 和
(Bình Man Đại Tướng Quân) 屏 蠻 大 將 軍
NGUYỄN CÁNH 阮 竟
(Thái Phó Cánh Quận Công)
—o0o—
ĐỆ VII TỔ
NGUYỄN NẠP HÒA 阮 納 和 (? – 1377)
(Bình Man Đại Tướng Quân) 屏 蠻 大 將 軍
Con: 4 con trai
NGUYỄN CÔNG LUẬT 阮 公 律
(Hữu Hiệu Điểm) 右 校 點
—o0o—
ĐỆ VIII TỔ
NGUYỄN CÔNG LUẬT 阮 公 律 (? – 1388)
(Giám Quân Thiên Trường, Hữu Hiệu Điểm)
Con:
NGUYỄN CÔNG SÁCH 阮 公 索 (Quản Quân Thiết Sang)
NGUYỄN HÁCH 阮 罅 (Quản Quân Thiết Liêm)
NGUYỄN MINH DU 阮 明 俞 (Du Cần Công)
—o0o—
ĐỆ IX TỔ
NGUYỄN MINH DU 阮 明 俞 (1340 – 1390)
(Du Cần Công) 俞 勤 公
Con:
NGUYỄN SÙNG 阮 崇 (làm ở Xu mật viện)
NGUYỄN THƯ 阮 書 (làm ở Xu mật viện)
NGUYỄN BIỆN 阮 忭 (Phụ Đạo Huệ Quốc Công)
—o0o—
ĐỆ X TỔ
NGUYỄN BIỆN 阮 忭 (? – ?)
(Phụ Đạo Huệ Quốc Công) 輔 導 慧 國 公
Phu Nhân:
MAI THỊ LUẬT 枚 氏 律 (mộ táng núi Thiên Tôn)
Con trai:
1 – NGUYỄN TÁC 阮 作
2 – NGUYỄN THỂ 阮 體
3 – NGUYỄN CHIẾM
4 – NGUYỄN TRINH 阮 偵
5 – NGUYỄN PHỤC 阮 伏
6 – NGUYỄN BA 阮 杷
Con gái:
NGYỄN THỊ HÀ 阮 氏 荷
NGUYỄN THỊ PHẢNG 阮 氏 仿
—o0o—
ĐỆ XI TỔ
NGUYỄN CHIẾM 阮 佔 (?-?)
Quản Nội 管 內
(Mộ táng ở núi Thiên Tôn, Tống sơn, Thanh hóa)
Phu nhân: MAI THỊ MAI 枚 氏 梅
(mộ táng ở núi Thiên Tôn)
Con trai:
NGUYỄN SỪ 阮 儲 (TRỪ) (Chiêu Quang Hầu)
NGUYỄN KINH 阮 經
NGUYỄN VINH 阮 榮
NGUYỄN MẪN 阮 敏
Con gái:
NGUYỄN THỊ BỐI 阮 氏 背
NGUYỄN THỊ BA 阮 氏 杷
NGUYỄN THỊ CẤP 阮 氏 給
NGUYỄN THỊ LUYỆN 阮 氏 練
—o0o—
ĐỆ XII TỔ
NGUYỄN SỪ 阮 儲 (? – ?)
(Chiêu Quang Hầu 昭 光 侯, mộ táng ở Thiên Tôn)
Chánh phu nhân: MAI THỊ QUANG 枚 氏 光
(Mất ngày 27 – 4 âm lịch. Thụy là Thuận Nghĩa, mộ táng ở Hồ Nham Sơn).
Con:
NGUYỄN MỸ 阮 美 (Thiên Hộ Hầu)
NGUYỄN DŨ 阮 愈 (Thị Cận Ty)
Thứ phu nhân: ĐỖ THỊ HIỆU 杜 氏 效
(không có con)
Thứ phu nhân: ĐỖ THỊ HOA 杜 氏 花
Con trai:
NGUYỄN DÃ 阮 野 (Dũng Quốc Công)
NGUYỄN CÔNG DUẪN 阮 公 笋 (Thái Bảo Hoằng Quốc Công)
NGUYỄN LÂM 阮 林 (Quảng Lĩnh)
NGUYỄN LAM 阮 藍
(khuyết danh)
Con gái:
NGUYỄN THỊ GIAI 阮 氏 佳
NGUYỄN THỊ DỰ 阮 氏 預
NGUYỄN THỊ BIÊN 阮 氏 編
NGUYỄN THỊ DIỄN 阮 氏 演
—o0o—
ĐỆ XIII TỔ
NGUYỄN CÔNG DUẪN 阮 公 笋 (? – ?)
(Thái Bảo Hoằng Quốc Công) 太 保 宏 國 公
(Mất ngày 1-7 âm lịch. Thụy là Bảo Toàn).
Phu nhân: MAI THỊ ÁNH 枚 氏 映
(Mất ngày 8 -7 âm lịch. Thụy là Từ Nhan. Mộ táng ở Thiên Tôn, Tống sơn, Thanh hóa).
Con trai:
1 – NGUYỄN ĐỨC TRUNG 阮 德 忠 (Trình Quốc Công)
2 – NGUYỄN NHÂN CHÍNH 阮 仁 政 (Thái Bảo Mục Quốc Công)
3 – NGUYỄN NHƯ HIẾU 阮 如 孝 (Châu Quận Công)
4 – NGUYỄN NHƯ TRÁC 阮 如 琢 (Thái Bảo Phó Quốc Công)
5 – NGUYỄN VĂN LỖ 阮 文 魯 (Thái úy Sảng Quốc Công)
6 – NGUYỄN VĂN LỄ 阮 文 禮 (Lỗ Khê Hầu)
7 – NGUYỄN BÁ CAO 阮 伯 高 (Thái phó Phổ Quận Công)
Con gái:
NGUYỄN THỊ PHÁT 阮 氏 發
NGUYỄN THỊ THAI (HAI) 阮 氏 台
NGUYỄN THỊ BA 阮 氏 巴
—o0o—
ĐỆ XIV TỔ
NGUYỄN NHƯ TRÁC 阮 如 琢 (? – ?)
(Tham Đốc, tước Hầu, Thái Bảo Phó Quốc Công太保傅國公)
Phu nhân: họ MAI 枚
Con:
NGUYỄN VĂN LỰU (LƯU) 阮 文 澑(Trừng Quốc Công) 澄 國 公
—o0o—
ĐỆ XV TỔ
NGUYỄN VĂN LƯU 阮 文 澑(? – ?)
(Thái Phó Trừng Quốc Công. Mất ngày 4 tháng 8, không rõ năm, mộ táng ở làng Bái Hương. Thụy là Chơn Tâm. Năm Quí Hợi, vua Gia Long dựng miếu thờ ở làng Gia Miêu ngoại trang, Tống sơn, Thanh hóa.)
Phu nhân: Họ MAI 枚
(mộ táng ở làng Bái Hương)
Con:
NGUYỄN KIM 阮 淦 (Triệu Tổ Tĩnh Hoàng Đế)
NGUYỄN TÔNG THÁI 阮 宗 泰 (Uy Xuân Hầu)
—————————————-o0o—————————————-
Quoc Lien